Được đăng lúc 22/04/2015 - 14:16
TỔNG
CÔNG TY CP VINACONEX CÔNG TY CP VINACONEX SÀI GÒN --------------------------------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------------
|
Số: 30C/BC/VCSG-TCHC
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 03 năm 2015 |
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 52/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 04 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2014 CỦA
CÔNG TY CP VINACONEX SÀI GÒN
I. Thông tin chung
1. Thông tin khái quát
- Tên giao dịch: Công ty CPVinaconex Sài Gòn
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0303156197
- Vốn điều lệ: 61.014.930.000
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu: 68.171.201.145
- Địa chỉ: 47 Điện Biên Phủ, P.Đakao, Q.1, TP.HCM
- Số điện thoại: (08) 3910.4813
- Số fax: (08) 3910.4485
- Website: www.vinaconexsaigon.com.vn
- Mã cổ phiếu (nếu có): VCSG
2. Quá trình hình thành và phát triển
- Quá trình hìnhthành và phát triển: Ngày 30 tháng 10 năm 2003, Bộ Xây dựng có Quyết định số 1438/QĐ-BXD về việc chuyển Chi nhánh Vinaconex Thành Phố Hồ Chí Minh trực thuộc Tổng Công ty Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam thành công ty CP Vinaconex Sài Gòn.
- Các sự kiện khác: Không thay đổi
3. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh (chính)
- Ngành nghề kinh doanh chính:
+ Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao (chi tiết: Sản xuất bê tông, bê tông dự ứng lực, sản phẩm từ xi măng – bê tông – kim loại, vữa, sản phẩm bê tông đúc sẵn, ống cống, cọc bê tông cốt thép, xi măng, vật liệu xây dựng (không sản xuất tại trụ sở)
+ Xây dựng nhà các loại (chi tiết: Xây dựng dân dụng, công nghiệp, bưu điện, nền móng, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, khu công nghiệp, kho tàng, bến bãi
+ Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ (chi tiết: Xây dựng công trình thuỷ lợi, cấp thoát nước
+ Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan (chi tiết: Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình; thiết kế kiến trúc công rình dân dụng và công nghiệp; thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp. lập tổng dự toán, dự toán công trình. Quản lý dự án, giám sát thi công và kiểm định chất lượng công trình.
+ Hoạt động các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm (chi tiết: dịch vụ giới thiệu việc làm)
+ Cung ứng và quản lý nguồn lao động (chi tiết: Hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài)
- Địa bàn kinh doanh chủ yếu: Thành phố Hồ Chí Minh và các địa phương lân cận.
4. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý
4.1. Mô hình quản trị, bao gồm:
+ Đại hội đồng cổ đông
+ Hội đồng quản trị
+ Ban kiểm soát
+ Ban điều hành
+ Các Phòng – Ban nghiệp vụ chuyên môn
4.2. Cơ cấu bộ máy quản lý bộ máy, gồm có:
4.2.1. Hội đồng quản trị:
- Ông Dương Văn Mậu Chủ tịch
- Ông Phạm Văn Ngọ Thành viên
- Ông Phan Huy Diễn Thành viên
- Ông Phạm Quang Long Thành viên
- Ông Thái Quang Hà Thành viên
4.2.2. Ban Kiểm Soát:
- Ông Đỗ Quốc Việt Trưởng Ban
- Ông Trần Ngọc Lực Thành viên
- Ông Nguyễn Thái Hải Thành viên
4.2.3. Ban Giám Đốc:
- Ông Phạm Văn Ngọ Giám đốc Công ty
- Ông Phan Huy Diễn Phó Giám đôc
- Ông Phạm Quang Long Phó Giám đốc
- Ông Nguyễn Gia Nhân Phó Giám đốc
5. Các công ty con, công ty liên kết:
- Công ty con: Công ty TNHH MTV Vinaconex Cửu Long (tỷ lệ góp vốn của Công ty là 100% tương đương: 6.051.065.000 đồng)
+ Địa chỉ: 277 Thiên Hộ Dương, P.Hoà Thuận, TP.Cao Lãnh
+ Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Xây lắp và sản xuất vật liêu xây dựng
- Công ty Liên kết: Công ty CP Vinaconex 27 (Tỷ lệ góp vốn của Công ty là 29,23% tương đương 5.200.000.000 đồng
+ Địa chỉ: Số 10 Nguyễn Văn Tre, P.1, TP.Cao Lãnh, Đồng Tháp
+ Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Xây lắp và sản xuất vật liêu xây dựng
6. Định hướng phát triển
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty.
- Mục tiêu hoạt động SXKD trong năm 2015 của Công ty là tích cực tìm kiếm việc làm, quyết liệt hơn trong công tác thu hồi công nợ nhằm ổn định dòng tiền phục vụ hoạt động SXKD, đảm bảo đời sống và thu nhập cho người lao động.
- Tiếp tục thực hiện mục tiêu bảo toàn vốn, thay đổi quy mô và mô hình quản lý phù hợp để vượt qua khó khăn hiện tại, chuẩn bị phục hồi và mở rộng sản xuất cho các năm tiếp theo.
7. Chiến lược phát triển trung và dài hạn.
- Duy trì và có những đổi mới trong công tác quản lý hoạt động SXKD theo mục tiêu định hướng và các quy định của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành.
- Tiếp tục duy trì các lĩnh vực sản xuất cốt lõi, như: Nhà cao tầng, thi công các công trình dân dụng và công nghiệp, giao thông cầu đường. Chuẩn bị các điều kiện để triển khai tham gia thị trường bất động sản khi có điều kiện.
- Thực thi các giải pháp tăng cường công tác quản trị doanh nghiệp, rà soát các hệ thống văn bản quản lý để chỉnh sửa phù hợp với thực tế tình hình hoạt động SXKD.
- Trong đó cốt lõi là quản lý và kiểm soát chặt chẽ chi phí sản xuất, gồm: Chi phí lao động, vật tư, chi phí quản lý, quản lý tài sản xe máy, thiết bị thi công.
- Khai thác nguồn nội lực của Công ty cũng như huy động các nguồn vốn đầu tư bên ngoài để tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới trang thiết bị phục vụ thi công nhằm nâng cao nâng lực cạnh tranh.
8. Các mục tiêu đối với môi trường, xã hội và cộng đồng của Công ty
Tăng cường và phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng nhằm đảm bảo công tác an ninh chính trị, trật tự xã hội, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ, phòng chống lụt bão,…
9. Các rủi ro, khó khăn của Công ty trong năm 2014:
Năm 2014 khép lại với vô vàn khó khăn, thách thức đối với nền kinh tế Thế giới và Việt Nam. Trên thế giới, cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu còn đang tiếp diễn và chưa có dấu hiệu hồi phục. Ở Việt Nam bất động sản đóng băng, tình trạng nợ xấu của hệ thống ngân hàng tăng cao, đầu tư trực tiếp nước ngoài sụt giảm, sự phá sản của hàng loạt doanh nghiệp vừa và nhỏ, lạm phát trong nước ở mức cao đã ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân, đặc biệt là giá nguyên nhiên vật liệu xây dựng tăng cao ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng, do đó đã tác động đến hoạt động SXKD của Công ty. Qua đó, đặt ra những thách thức lớn đến mục tiêu tron năm 2015 và các năm tiếp theo của Công ty, cụ thể:
- Các dự án đầu tư xây dựng công trình bất động sản, nhà cao tầng, cầu đường giao thông tiếp tục bị trì hoãn do thiếu vốn đầu tư dẫn đến công ty thiếu việc làm.
- Tình hình cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp xây dựng.
- Lãi vay ngân hàng tiếp tục tăng cao dẫn đến áp lực tài chính nặng nề lên mọi mặt hoạt động của Công ty.
II. Tình hình hoạt động trong năm
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2014
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm:
TT |
Các chỉ tiêu chủ yếu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2014 |
Thực hiện 2014 |
Tỷ lệ (%) hoàn thành |
1 |
Tổng giá trị SXKD |
Tr.đồng |
160.663 |
85.833 |
53,4% |
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
146.630 |
78.889 |
53,8% |
3 |
Tổng lơi nhuận trước thuế |
Tr.đồng |
733 |
(8.159) |
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu |
% |
0,5 |
- |
|
2. Tổ chức và nhân sự
- Danh sách Ban điều hành:
TT |
Họ và tên |
Chức vụ |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ sở hữu CP |
Ghi chú |
1 |
Phạm Văn Ngọ |
GĐ |
1966 |
KSXD |
0 |
|
2 |
Phan Huy Diễn |
P.GĐ |
1966 |
CN KT-XD |
0,14% |
|
3 |
Phạm Quang Long |
P.GĐ |
1977 |
CN KT-XD |
0 |
|
4 |
Nguyễn Gia Nhân |
P.GĐ |
1965 |
CNKT |
0 |
|
5 |
Nguyễn Tấn Danh |
Phụ trách TC-KT |
1977 |
CNKT |
0,06% |
|
- Những thay đổi trong Ban điều hành:
+ Ngày 16/09/2014 HĐQT Công ty đã ra Quyết định số 78/2014/QĐ-HĐQT về việc tiếp nhận và bổ nhiệm ông Phạm Văn Ngọ giữ chức vụ Giám đốc Công ty thay ông Phan Huy Diễn.
+ Ngày 16/09/2014 HĐQT Công ty đã có quyết định số: 79/2014/QĐ-HĐQT về việc giao nhiệm vụ Phó Giám Đốc Công ty đối với Ông Phan Huy Diễn
- Số lượng cán bộ, nhân viên: Tại thời điểm 31/12/2014 Công ty có 62 lao động
- Chính sách của Công ty đối với người lao đông:
+ Chính sách lương: Công ty thực hiện phân phối lương theo tính chất và trách nhiệm của người lao động, Quỹ tiền lương được phân phối trực tiếp cho người lao động, không sử dụng vào mục đích khác. Trường hợp người lao động làm thêm giờ hoặc làm đêm Công ty thực hiện việc chi trả phụ cấp làm thêm và lương ngoài giờ theo quy định.
+ Chính sách khen thưởng: Hàng tháng người lao động được đánh giá, phân loại để làm cơ sở cho việc trả lương và khen thưởng cho người lao động vào cuối năm. Ngoài ra, Công ty thưởng cho người lao động nhân dịp các ngày lễ lớn như Lễ 30/04, Quốc Khánh 02/09, Tết Dương lịch và Tết Nguyên Đán hàng năm.
+ Bảo hiểm xã hội: Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho tất cả người lao động trong Công ty thuộc diện bắt buộc phải tham gia bảo hiểm xã hội. Ngoài ra, Công ty còn tham gia bảo hiểm tai nạn cho người lao động làm việc ở những bộ phận có tính chất công việc nguy hiểm.
3. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án
a). Các khoản đầu tư lớn: Không có
b). Các công ty con, công ty liên kết:
- Công ty TNHH MTV Vinaconex Cửu Long: Do ảnh hưởng chung của cuộc khủng hoảng kinh tế dẫn đến tình hình hoạt động của Công ty TNHH MTV Vinaconex Cửu Long hết sức khó khăn. Hiện nay, Công ty chủ yếu tập chung thu hồi các khoản công nợ còn tồn đọng tại các cụm tuyến dân cư ở Tỉnh Đồng Tháp.
- Công ty CP Vinaconex 27: Tình hình hoạt động rất khó khăn nên năm 2014 mục tiêu chính là bảo toàn vốn, hoạt động sản xuất kinh doanh không bị lỗ và ổn định đời sống người lao động.
Tình hình tài chính
a) Tình hình tài chính
Chỉ tiêu |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
% tăng giảm |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng: Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức
|
219.120.115.791 133.300.471.182 89.525.951 736.593.885 490.590.647 37.052.405 0 |
201.175.137.142 78.889.028.283 -10.100.591.304 2.301.673.575 -8.159.613.792 - 0 |
-8,2% -40,8%
212,6% |
– Các chỉ tiêu khác: Không có
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Các chỉ tiêu |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
Ghi chú |
Chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
1,02
0,74
|
0,67
0,59 |
|
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Nợ phải trả/Tổng tài sản + Nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu |
0,65 1,87 |
0,66 1,92 |
|
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân + Doanh thu thuần/Tổng tài sản |
4,09
0,61 |
4,03
0,39 |
|
Chỉ tiêu về khả năng sinh lời + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần. . . . |
0,0003
0,0005 0,00017
0,0007 |
|
-0,10
-0,12 |
Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu
a) Cổ phần: Công ty hiện có: 6,101,493 cổ phần (Loại cổ phần tự dọ chuyển nhượng)
b) Cơ cấu cổ đông:
- Phân loại theo tỷ lệ cổ phần sở hữu:
+ Cổ đông lớn: 01cổ đông, sở hữu 4.652.472 cổ phần, chiếm 76,25%
+ Cổ đông nhỏ: 196 cổ đông, sở hữu 1.449.021 cổ phần, chiếm 23,75%
- Phân loại theo hình thức sở hữu:
+ Cổ đông là tổ chức: 02 cổ đông, sở hữu 4.707.472 cổ phần, chiếm 77,15%
+ Cổ đông là cá nhân: 195 cổ đông, sở hữu 1.394.021 cổ phần, chiếm 22,85%
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu: Không thay đổi
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ
- Số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại: 0 cổ phiếu
- Các giao dịch cổ phiếu quỹ trong năm 2014: Không có
e) Các chứng khoán khác: Không có
III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám Đốc
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Nhận thức rõ những khó khăn trong năm 2014, Ban điều hành Công ty CP Vinaconex Sài Gòn cùng toàn thể CBCNV đã đồng tâm hiệp lực, quyết tâm để hoàn thành kế hoạch SXKD năm 2014 đã đề ra. Tuy nhiên, do thị trường xây lắp năm 2014 vẫn tiếp tục khó khăn, các dự án công trình bất động sản, nhà cao tầng Công ty tham gia đấu thầu mấy năm qua tiếp tục bị trì hoãn cộng với áp lực từ khoản lãi vay trái phiếu đầu tư xây dựng nhà máy bê tông Vinaconex Long An gây khó khăn tài chính nặng nề lên mọi mặt hoạt động của Công ty, dẫn đến kết quả Công ty không hoàn thành kế hoạch đã đề ra, cụ thể:
TT |
Các chỉ tiêu chủ yếu |
Đơn vị tính |
Kế hoạch 2014 |
Thực hiện 2014 |
Tỷ lệ (%) hoàn thành |
1 |
Tổng giá trị SXKD |
Tr.đồng |
160.663 |
85.833 |
|
2 |
Tổng doanh thu |
Tr.đồng |
146.630 |
78.889 |
|
3 |
Tổng lơi nhuận trước thuế |
Tr.đồng |
733 |
(8.159) |
|
4 |
Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu |
% |
0,5 |
-10,3 |
|
- Những tiến bộ công ty đã đạt được: Trước tình hình khó khăn chung Công ty vẫn đảm bảo được các chế độ lương, thưởng cho CBCNV. Bên cạnh đó Công ty đã từng bước đổi mới cơ chế quản lý hoạt động SXKD từng bước triển khai áp dụng phần mềm chuyên dụng vào hoạt động quản lý và phát triển kinh doanh.
1. Tình hình tài chính
a. Tình hình nợ phải thu:
TT |
Đến 31/12/2014 |
Không quá 1 năm |
Trên 1 năm |
Tổng |
1 |
Các khoản phải thu |
30.538.245.454 |
23.295.541159 |
53.833.786.613 |
2 |
Phải thu khác |
|
13.441.641.458 |
13.441.641.458 |
b. Tình hình nợ phải trả
- Tổng hợp các khoản nợ tài chính của Công ty theo thời hạn thanh toán như sau:
TT |
Đến 31/12/2014 |
Không quá 1 năm |
Trên 1 năm |
Tổng |
1 |
Các khoản phải trả |
80.933.272.094 |
6.091.751.662 |
87.026.023.756 |
2 |
Phải trả khác |
11.238.846.660 |
26.223.975.538 |
37.462.822.198 |
2. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý:
Căn cứ tình hình thực tế Công ty đã cải tiến về cơ cấu tố chức, cũng như từng bước đưa hệ thống công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty.
3. Kế hoạch phát triển trong tương lai
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài, tận dụng các mối quan hệ để tìm kiếm cơ hội hợp tác, tham gia thi công các dự án có nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Tiếp tục duy trì các lĩnh vực sản xuất cốt lõi, như: Nhà cao tầng, thi công các công trình dân dụng công nghiệp, giao thông cầu đường. Chuẩn bị điều kiện để triển khai tham gia thị trường bất động sản khi có điều kiện.
- Tiếp tục rà soát, tinh giảm các nhân sự không đáp ứng được yêu cầu công việc. Có cơ chế phù hợp để tuyển dụng các nhân sự mới đáp ứng được yêu cầu công việc khi cần thiết.
- Xây dựng cơ chế lương phù hợp với trình độ và năng suất của lao động.
4. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp thuận toàn phần): Không có
IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty
Hội đồng quản trị của Công ty đã có chủ trương giải quyết kịp thời những vướng mắc, khó khăn từ thực tế. Trong năm 2014, chịu ảnh hưởng của suy thoái kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp xây dựng nói chung và Công ty CP Vinaconex Sài Gòn nói riêng gặp nhiều kho khăn. Tuy nhiên, với sự nỗ lực của HĐQT và BĐH Công ty như đề ra chiến lược, giải pháp kinh doanh phù hợp với tình hình thực tế, thực hành tốt vấn đề tiết kiệm để giảm chi phí nhưng vẫn đảm bảo tốt được việc làm, thu nhập cho người lao động.
2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Điều hành công ty
- Thông qua hoạt động chỉ đạo, giám sát HĐQT Công ty nhận thấy Ban Điều hành Công ty năm 2014 đã tích cực, chủ động linh hoạt trong công tác điều hành hoạt động sản suất kinh doanh.
- Các thành viên trong Ban Điều hành theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Giám đốc đã cơ bản hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tập thể Ban Điều hành có sự đoàn kết, thống nhất cao trong mọi hoạt động. Ban điều hành luôn bám sát, tuân thủ các nghị quyết và các chỉ đạo của ĐHĐCĐ, HĐQT kịp thời có những kiến nghị đề xuất với HĐQT những biện pháp, giải pháp nhằm thực hiện các chỉ tiêu chủ yếu của Công ty.
Tuy nhiên, các chỉ tiêu kế hoạch SXKD năm 2014 đạt thấp do khó khăn từ thị trường, Công ty thiếu việc làm và chi phí lãi vay từ nguồn trái phiếu đầu tư xây dựng nhà máy bê tông Vinaconex Long An đã ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận của Công ty. Một phần nguyên nhân khác do Ban điều hành chưa quyết liệt trong chỉ đạo hoạt động SXKD.
3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị
- Tăng cường các mối quan hệ hợp tác với các đối tác nước ngoài, tận dụng các mối quan hệ để tìm kiếm cơ hội hợp tác, tham gia thi công các dự án có nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
- Tiếp tục duy trì các lĩnh vực sản xuất cốt lõi, như: Các dự án giao thông, cầu đường, nhà cao tầng, thi công các công trình dân dụng công nghiệp, ... Chuẩn bị điều kiện để triển khai tham gia thị trường bất động sản khi có điều kiện.
- Tiếp tục rà soát, tinh giảm các nhân sự không đáp ứng được yêu cầu công việc. Có cơ chế phù hợp để tuyển dụng các nhân sự mới đáp ứng được yêu cầu công việc khi cần thiết.
- Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành Công ty theo hướng chuyên nghiệp.
V. Quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Số CP sở hữu |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1 |
Dương Văn Mậu |
Chủ tịch HĐQT |
0 |
0 |
|
2 |
Phạm Văn Ngọ |
Ủy viên HĐQT |
0 |
|
|
3 |
Phan Huy Diễn |
Uỷ viên HĐQT |
11.390 |
0,14 |
|
4 |
Phạm Quang Long |
Uỷ viên HĐQT |
0 |
0 |
|
5 |
Thái Quang Hà |
Uỷ viên HĐQT |
0 |
0 |
|
b. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: Do quy mô hoạt động của Công ty nhỏ nên chưa thành lập các tiểu ban chuyên môn.
c. Hoạt động của Hội đồng quản trị: Trong năm 2014 HĐQT Công ty đã tiến hành 07 phiên họp, giải quyết các vấn đề cấp thiết liên quan đến tình hình quản trị của Công ty.
- Hội đồng quản trị đã tổ chức các cuộc họp thường kỳ hàng quý và đột xuất để triển khai thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT luôn thể hiện rõ chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ của mình trong công tác chỉ đạo, quản lý Công ty. Các thành viên HĐQT đã thể hiện tinh thần trách nhiệm và vai trò, chức trách được ĐHĐCĐ giao phó.
- Hội đồng quản trị đã thường xuyên giám sát việc thực hiện các Nghị quyết, quyết định của ĐHĐCĐ và HĐQT, giám sát các hoạt động của Giám đốc, bộ máy giúp việc cho Giám đốc.
- Hội đồng quản trị đã chỉ đạo Giám đốc thực hiện một số nội dung chính như sau:
+ Điều chỉnh cơ cấu tổ chức, quản lý Công ty, rà soát xây dựng hoàn chỉnh hệ thống văn bản quản lý nội bộ phục vụ công tác quản lý, điều hành SXKD. Đồng thời bổ nhiệm chức danh Giám đốc điều hành với mục tiêu tăng cường công tác quản lý, nâng cao hiệu quả toàn Công ty.
+ Đánh giá phân tích, dự báo tình hình hoạt động kinh doanh theo từng tháng, quý để có biện pháp chỉ đạo kịp thời cho Ban Giám đốc huy động có hiệu quả cả các nguồn lực của Công ty.
+ Chỉ đạo Ban giám đốc triển khai các biện pháp thực hiện kế hoạch SXKD năm 2014 và thực hiện các vấn đề về đầu tư mua sắm và thanh lý tài sản của Công ty.
+ Chỉ đạo Ban giám đốc Công ty quyết liệt thực hiện công tác thu hồi công nợ tồn đọng nhằm ổn định dòng tiền phục vụ hoạt động SXKD của Công ty. Kiên quyết không để phát sinh các công nợ tồn đọng của các dự án, công trình mới thi công.
d). Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập không điều hành:
Tham gia đầy đủ các cuộc họp HĐQT của Công ty, có những ý kiến đóng góp thiết thực góp phần xây dựng chiến lược phát triển chung của Công ty trong năm 2014.
e) Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị: Không có
f) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm: Không có
2. Ban Kiểm soát
a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát:
TT |
Họ và tên |
Chức danh |
Số CP sở hữu |
Tỷ lệ % |
Ghi chú |
1 |
Đỗ Quang Việt |
Trưởng Ban |
0 |
0 |
|
1 |
Trần Ngọc Lực |
Thành viên BKS |
700 |
0,01 |
|
3 |
Nguyễn Thái Hải |
Thành viên BKS |
31.900 |
0,40 |
|
b) Hoạt động của Ban kiểm soát: Trong năm 2014 BKS đã tổ chức các cuộc họp và tiến hành các đợt trực tiếp kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ công ty trong việc quản lý điều hành toàn bộ hoạt động SXKD năm 2014 của Công ty.
- Ban kiểm soát đã tiến hành xem xét tính phù hợp các quyết định của HĐQT, Ban giám đốc Công ty trong công tác quản lý; Kiểm soát trình tự, thủ tục ban hành các văn bản của Công ty, phù hợp với quy định của Pháp luật và Điều lệ công ty
- Kiểm soát hoạt động SXKD, tình hình tài chính và việc chấp hành các quy định về tài chính – kế toán của Công ty
- Kiểm soát công tác triển khai thực hiện các dự án đầu tư theo kế hoạch đã được HĐQT phê duyệt
- Thẩm tra báo cáo tài chính năm 2014 của Công ty đã được Công ty TNHH hãng kiểm toán AASC kiểm toán nhằm đánh giá tính trung thực của các số liệu về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ trong năm 2014.
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát
a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích:
- Thù lao HĐQT và BKS năm 2014: Do tình hình kinh doanh của Công ty không đạt kế hoạch đã đề ra nên ĐHĐCĐ Công ty quyết định không chi trả thù lao năm 2014 cho HĐQT và BKS.
- Lương, Thưởng Giám đốc Công ty và các cán bộ quản lý:
TT |
Họ Và Tên |
Chức vụ |
Lương, thưởng năm 2014 |
Ghi chú |
1 |
Phạm Văn Ngọ |
Giám đốc |
35.614.666đ |
Từ tháng 09/2014 |
2 |
Phan Huy Diễn |
P.Giám đốc |
203.939.608đ |
|
3 |
Phạm Quang Long |
P.Giám đốc |
175.822.357đ |
|
4 |
Nguyễn Gia Nhân |
P.Giám đốc |
161.454.781đ |
|
5 |
Nguyễn Tấn Danh |
Phụ trách TC-KT |
161.460.859đ |
|
b) Giao dịch cổ phiếu của cổ đông nội bộ: Không có
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với cổ đông nội bộ: Không có
d) Việc thực hiện các quy định về quản trị công ty: Các thành viên HĐQT, BKS, Ban Giám đốc Công ty đã thực hiện đúng các quy định về quản trị Công ty trong năm 2014
VI. Báo cáo tài chính
1. Ý kiến kiểm toán (độc lập)
- Đơn vị thực hiện kiểm toán: Công ty TNHH Hãng Kiểm Toán AASC, Địa chỉ: 01 Lê Phụng Hiểu, Hà Nội Việt Nam
- Điện thoại: 04 3824 – 1990/1 Fax: 04 3825 3973
2. Ý kiến:
- Cơ sở của ý kiến ngoại trừ:
+ Công ty chưa đánh giá và ghi nhận ảnh hưởng của các vấn đề ngoại trừ của kiểm toán viên trên báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Công ty liên kết – Công ty CP Vinaconex 27 khi lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất. Nếu điều chỉnh báo cáo tài chính của Công ty CP Vinaconex 27 theo các vấn đề ngoại trừ của kiểm toán viên thì giá trị khoản đầu tư vào Công ty liên kết trên báo cáo tài chính hợp nhất tại thời điểm 31/12/2014 đang phản ánh cao hơn số tiền là 3,987 tỷ đồng và thời điểm 31/12/2013 là 4,348 tỷ đồng, điều này dẫn đến chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” trên Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm 31/12/2014 và thời điểm 31/12/2013 đang phản ánh cao hơn số tiền tương ứng.
+ Công ty chưa trích lập đầy đủ dự phòng nợ phải thu khó đòi đối với các khoản phải thu đã quá hạn thanh toán theo hướng dẫn trại Thông tư 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài chính. Số dự phòng cần trích lập bổ sung lũy kế đến thời điểm 31/12/2014 là 10,005 tỷ đồng và 31/12/2013 là 9,132 tỷ đồng, điều này dẫn đến chi tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất của năm 2014 đang phản ánh cao hơn số tiền 0,872 tỷ đồng, đồng thời chi tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” trên bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm 31/12/2014 đang phản ánh thiếu số tiền là 10,005 tỷ đồng và tại thời điểm 31/12/2013 là 9,132 tỷ đồng.
+ Công ty chưa trích khấu hao tài sản cố định với số tiền là 3,311 tỷ đồng và chưa phân bổ chi phí trả trước dài hạn với số tiền là 0,929 tỷ đồng của Nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông dự ứng lực Vinaconex Long An vào chi phí hoạt động SXKD trong năm 2013, điều này dẫn đến chỉ tiêu “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” trên Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất năm 2013 đang phản ánh cao hơn số tiền 4,241 tỷ đồng, đồng thời chi tiêu “Giá trị hao mòn lũy kế” của tài sản cố định hữu hình trên bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm 31/12/2014 và thời điểm 31/12/2013 đang phản ánh thiếu số tiền 3,311 tỷ đồng, chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn”, đang phản ánh cao hơn số tiền 0,929 tỷ đồng.
+ Tại thời điểm lập báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty, các cán bộ công nhân viên của Công ty con – Công ty TNHH MTV Vinaconex Cửu Long đã nghỉ việc, các công trình xây dựng cũng đã dừng thi công. Ban Giám đốc Công ty con đang tập trung giải quyết các vấn đề tồn tại để Công ty con dừng hoạt động trong thời gian tới. Tuy nhiên, Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014 của Công ty con vẫn được lập dựa trên giả định hoạt động liên tục.
- Ý kiến kiểm toán ngoại trừ:
Theo ý kiến của chúng tôi, ngoại trừ các vấn đề được nêu tại đoạn “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”. Báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của Công ty CP Vinaconex Sài Gòn tại ngày 31/12/2014, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2014, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất.
3. Báo cáo tài chính được kiểm toán: Các báo cáo tài chính đã được kiểm toán theo quy định của pháp luật về kế toán (đã gửi báo cáo Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước).
|
CÔNG TY CP VINACONEX SÀI GÒN GIÁM ĐỐC (ĐÃ KÝ) |
Nơi nhận:
- Ủy Ban chứng khoán Nhà nước
- Lưu VP